Bỏ giấy phép kinh doanh cho 38 ngành, nghề từ 1/7/2026
Sáng 11/12, Quốc hội đã thông qua Luật Đầu tư (sửa đổi) với gần 90% đại biểu tán thành.
Giảm 38 ngành, nghề phải xin giấy phép kinh doanh
Theo Luật Đầu tư sửa đổi, danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được điều chỉnh còn 196 ngành, nghề, giảm 38 ngành, nghề so với hiện nay.
Các nhóm lĩnh vực được bỏ giấy phép kinh doanh tập trung vào:
-
Tài chính – kế toán
-
Nông – lâm nghiệp, thủy sản
-
Xây dựng, giao thông
Đồng thời, có 20 ngành, nghề khác được cơ quan quản lý rà soát, điều chỉnh cách thức quản lý, theo hướng:
-
Siết bằng tiêu chuẩn, quy chuẩn,
-
Giảm bớt yêu cầu giấy phép con,
-
Tăng vai trò hậu kiểm thay cho tiền kiểm.
Trước đó, Ủy ban Kinh tế và Ủy ban Tài chính – Ngân sách của Quốc hội đã đề nghị Chính phủ:
-
Rà soát, cắt giảm các điều kiện kinh doanh không thực sự cần thiết;
-
Chỉ giữ lại những điều kiện gắn với quốc phòng, an ninh, đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng;
-
Nghiên cứu tiêu chí đo lường “điều kiện kinh doanh tốt”;
-
Công khai chi phí tuân thủ tối thiểu để doanh nghiệp có thể dự trù.

Chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm, từ cấp phép sang đăng ký
Trong báo cáo giải trình, Chính phủ cho biết sẽ:
-
Giao các bộ, ngành nghiên cứu phương thức quản lý bằng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với những ngành, nghề được cắt giảm hoặc sửa đổi giấy phép;
-
Đẩy mạnh chuyển đổi mô hình quản lý từ:
-
Tiền kiểm sang hậu kiểm,
-
Cấp phép sang cơ chế đăng ký hoặc thông báo.
-
Mục tiêu là:
-
Giảm tầng nấc thủ tục,
-
Tạo thuận lợi cho gia nhập thị trường,
-
Nhưng vẫn bảo đảm quản lý nhà nước hiệu quả với các lĩnh vực nhạy cảm.
Nới thủ tục cho dự án đầu tư ra nước ngoài
Luật Đầu tư sửa đổi cũng nới lỏng thủ tục với các dự án đầu tư ra nước ngoài.
Cụ thể, các dự án:
-
Có quy mô vốn dưới một ngưỡng nhất định (sẽ do Chính phủ quy định chi tiết),
-
Không thuộc các lĩnh vực: ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, kinh doanh bất động sản,
sẽ không phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư (thẩm quyền Quốc hội hoặc Thủ tướng) như trước.
Thay vào đó, nhà đầu tư:
-
Chỉ cần đăng ký giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước để thực hiện chuyển tiền ra nước ngoài.
Tính đến cuối tháng 6, Việt Nam có:
-
1.916 dự án đầu tư ra nước ngoài còn hiệu lực;
-
Tổng vốn đầu tư hơn 23 tỷ USD;
-
Hơn 67% số dự án có vốn dưới 20 tỷ đồng,
-
Trong khi số dự án trên 20 tỷ đồng không nhiều nhưng chiếm tới 98% tổng vốn.
Từ thực tế này, Chính phủ cho biết sẽ:
-
Quy định ngưỡng vốn phải xin phép đầu tư ra nước ngoài phù hợp hơn,
-
Vừa giảm thủ tục cho dự án nhỏ,
-
Vừa kiểm soát tốt dòng vốn quy mô lớn.
Thu hẹp diện dự án phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư
Luật cũng thu hẹp phạm vi dự án phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, nhằm:
-
Giảm gánh nặng hành chính,
-
Rút ngắn thời gian triển khai đối với nhà đầu tư và cơ quan quản lý.
Một số loại dự án được loại khỏi diện phải chấp thuận chủ trương, vì đã được điều chỉnh bằng pháp luật chuyên ngành, gồm:
-
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
-
Dự án khai thác khoáng sản theo hình thức đấu giá, phục vụ các công trình triển khai khẩn cấp;
-
Dự án xây dựng nhà ở (bán, cho thuê, cho thuê mua) và khu đô thị, nếu nhà đầu tư đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.
Thời điểm có hiệu lực
-
Luật Đầu tư (sửa đổi) có hiệu lực từ 1/3/2026;
-
Các quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và việc bỏ giấy phép với 38 ngành, nghề có hiệu lực từ 1/7/2026.
Như vậy, doanh nghiệp và nhà đầu tư có khoảng thời gian nhất định để:
-
Chủ động rà soát hoạt động kinh doanh,
-
Chuẩn bị phương án tận dụng cơ hội giảm điều kiện kinh doanh,
-
Đồng thời nắm rõ các hình thức quản lý mới qua tiêu chuẩn, quy chuẩn và hậu kiểm.
38 ngành, nghề được miễn giấy phép kinh doanh từ 1/7/2026
| STT | Ngành, nghề | Lĩnh vực |
|---|---|---|
|
1 |
Kinh doanh làm thủ tục về thuế |
Tài chính, kế toán, thương mại |
|
2 |
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan |
Tài chính, kế toán, thương mại |
|
3 |
Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm |
Tài chính, kế toán, thương mại |
|
4 |
Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại |
Tài chính, kế toán, thương mại |
|
5 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
Tài chính, kế toán, thương mại |
|
6 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
Tài chính, kế toán, thương mại |
|
7 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng |
Tài chính, kế toán, thương mại |
|
8 |
Kiểm toán năng lượng |
Tài chính, kế toán, thương mại |
|
9 |
Kinh doanh dịch vụ việc làm |
Văn hóa, xã hội và y tế |
|
10 |
Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động |
Xây dựng, giao thông |
|
11 |
Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô |
Xây dựng, giao thông |
|
12 |
Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa |
Xây dựng, giao thông |
|
13 |
Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải |
Xây dựng, giao thông |
|
14 |
Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển |
Xây dựng, giao thông |
|
15 |
Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển |
Xây dựng, giao thông |
|
16 |
Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay |
Xây dựng, giao thông |
|
17 |
Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức |
Xây dựng, giao thông |
|
18 |
Kinh doanh dịch vụ kiến trúc |
Xây dựng, giao thông |
|
19 |
Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài |
Xây dựng, giao thông |
|
20 |
Hành nghề dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
Xây dựng, giao thông |
|
21 |
Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư |
Xây dựng, giao thông |
|
22 |
Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng |
Văn hóa, xã hội và y tế |
|
23 |
Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu |
Công nghệ, đất đai |
|
24 |
Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
Văn hóa, xã hội và y tế |
|
25 |
Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc các Phụ lục CITES và Danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
Nông - lâm nghiệp, thủy sản |
|
26 |
Nuôi động vật rừng thông thường |
Nông - lâm nghiệp, thủy sản |
|
27 |
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật tự nhiên của các loài thuộc các Phụ lục CITES và Danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
Nông - lâm nghiệp, thủy sản |
|
28 |
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục CITES và Danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
Nông - lâm nghiệp, thủy sản |
|
29 |
Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục CITES và Danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
Nông - lâm nghiệp, thủy sản |
|
30 |
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nông - lâm nghiệp, thủy sản |
|
31 |
Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật |
Nông - lâm nghiệp, thủy sản |
|
32 |
Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ |
Văn hóa, xã hội và y tế |
|
33 |
Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường |
Công nghệ, đất đai |
|
34 |
Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu |
Văn hóa, xã hội và y tế |
|
35 |
Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai |
Công nghệ, đất đai |
|
36 |
Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai |
Công nghệ, đất đai |
|
37 |
Hoạt động in, đúc tiền |
Tài chính, kế toán, thương mại |
|
38 |
Kinh doanh dịch vụ lưu trữ |
Tài chính, kế toán, thương mại |
Nguồn: Vnexpress