Bỏ giấy phép kinh doanh cho 38 ngành, nghề từ 1/7/2026

Tác giả

Phạm Văn Trí

Ngày đăng

11-12-2025 02:43

Lượt xem

32

Yêu thích

Sáng 11/12, Quốc hội đã thông qua Luật Đầu tư (sửa đổi) với gần 90% đại biểu tán thành.


Giảm 38 ngành, nghề phải xin giấy phép kinh doanh

Theo Luật Đầu tư sửa đổi, danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được điều chỉnh còn 196 ngành, nghề, giảm 38 ngành, nghề so với hiện nay.

Các nhóm lĩnh vực được bỏ giấy phép kinh doanh tập trung vào:

  • Tài chính – kế toán

  • Nông – lâm nghiệp, thủy sản

  • Xây dựng, giao thông

Đồng thời, có 20 ngành, nghề khác được cơ quan quản lý rà soát, điều chỉnh cách thức quản lý, theo hướng:

  • Siết bằng tiêu chuẩn, quy chuẩn,

  • Giảm bớt yêu cầu giấy phép con,

  • Tăng vai trò hậu kiểm thay cho tiền kiểm.

Trước đó, Ủy ban Kinh tế và Ủy ban Tài chính – Ngân sách của Quốc hội đã đề nghị Chính phủ:

  • Rà soát, cắt giảm các điều kiện kinh doanh không thực sự cần thiết;

  • Chỉ giữ lại những điều kiện gắn với quốc phòng, an ninh, đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng;

  • Nghiên cứu tiêu chí đo lường “điều kiện kinh doanh tốt”;

  • Công khai chi phí tuân thủ tối thiểu để doanh nghiệp có thể dự trù.


Chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm, từ cấp phép sang đăng ký

Trong báo cáo giải trình, Chính phủ cho biết sẽ:

  • Giao các bộ, ngành nghiên cứu phương thức quản lý bằng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với những ngành, nghề được cắt giảm hoặc sửa đổi giấy phép;

  • Đẩy mạnh chuyển đổi mô hình quản lý từ:

    • Tiền kiểm sang hậu kiểm,

    • Cấp phép sang cơ chế đăng ký hoặc thông báo.

Mục tiêu là:

  • Giảm tầng nấc thủ tục,

  • Tạo thuận lợi cho gia nhập thị trường,

  • Nhưng vẫn bảo đảm quản lý nhà nước hiệu quả với các lĩnh vực nhạy cảm.


Nới thủ tục cho dự án đầu tư ra nước ngoài

Luật Đầu tư sửa đổi cũng nới lỏng thủ tục với các dự án đầu tư ra nước ngoài.

Cụ thể, các dự án:

  • quy mô vốn dưới một ngưỡng nhất định (sẽ do Chính phủ quy định chi tiết),

  • Không thuộc các lĩnh vực: ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, kinh doanh bất động sản,

sẽ không phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư (thẩm quyền Quốc hội hoặc Thủ tướng) như trước.

Thay vào đó, nhà đầu tư:

  • Chỉ cần đăng ký giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước để thực hiện chuyển tiền ra nước ngoài.

Tính đến cuối tháng 6, Việt Nam có:

  • 1.916 dự án đầu tư ra nước ngoài còn hiệu lực;

  • Tổng vốn đầu tư hơn 23 tỷ USD;

  • Hơn 67% số dự án có vốn dưới 20 tỷ đồng,

  • Trong khi số dự án trên 20 tỷ đồng không nhiều nhưng chiếm tới 98% tổng vốn.

Từ thực tế này, Chính phủ cho biết sẽ:

  • Quy định ngưỡng vốn phải xin phép đầu tư ra nước ngoài phù hợp hơn,

  • Vừa giảm thủ tục cho dự án nhỏ,

  • Vừa kiểm soát tốt dòng vốn quy mô lớn.


Thu hẹp diện dự án phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư

Luật cũng thu hẹp phạm vi dự án phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, nhằm:

  • Giảm gánh nặng hành chính,

  • Rút ngắn thời gian triển khai đối với nhà đầu tư và cơ quan quản lý.

Một số loại dự án được loại khỏi diện phải chấp thuận chủ trương, vì đã được điều chỉnh bằng pháp luật chuyên ngành, gồm:

  • Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;

  • Dự án khai thác khoáng sản theo hình thức đấu giá, phục vụ các công trình triển khai khẩn cấp;

  • Dự án xây dựng nhà ở (bán, cho thuê, cho thuê mua)khu đô thị, nếu nhà đầu tư đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.


Thời điểm có hiệu lực

  • Luật Đầu tư (sửa đổi) có hiệu lực từ 1/3/2026;

  • Các quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và việc bỏ giấy phép với 38 ngành, nghề có hiệu lực từ 1/7/2026.

Như vậy, doanh nghiệp và nhà đầu tư có khoảng thời gian nhất định để:

  • Chủ động rà soát hoạt động kinh doanh,

  • Chuẩn bị phương án tận dụng cơ hội giảm điều kiện kinh doanh,

  • Đồng thời nắm rõ các hình thức quản lý mới qua tiêu chuẩn, quy chuẩn và hậu kiểm.

38 ngành, nghề được miễn giấy phép kinh doanh từ 1/7/2026

STT Ngành, nghề Lĩnh vực

1

Kinh doanh làm thủ tục về thuế

Tài chính, kế toán, thương mại

2

Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan

Tài chính, kế toán, thương mại

3

Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm

Tài chính, kế toán, thương mại

4

Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại

Tài chính, kế toán, thương mại

5

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt

Tài chính, kế toán, thương mại

6

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh

Tài chính, kế toán, thương mại

7

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng

Tài chính, kế toán, thương mại

8

Kiểm toán năng lượng

Tài chính, kế toán, thương mại

9

Kinh doanh dịch vụ việc làm

Văn hóa, xã hội và y tế

10

Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động

Xây dựng, giao thông

11

Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô

Xây dựng, giao thông

12

Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa

Xây dựng, giao thông

13

Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải

Xây dựng, giao thông

14

Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển

Xây dựng, giao thông

15

Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển

Xây dựng, giao thông

16

Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay

Xây dựng, giao thông

17

Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức

Xây dựng, giao thông

18

Kinh doanh dịch vụ kiến trúc

Xây dựng, giao thông

19

Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài

Xây dựng, giao thông

20

Hành nghề dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng

Xây dựng, giao thông

21

Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư

Xây dựng, giao thông

22

Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng

Văn hóa, xã hội và y tế

23

Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu

Công nghệ, đất đai

24

Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

Văn hóa, xã hội và y tế

25

Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc các Phụ lục CITES và Danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm

Nông - lâm nghiệp, thủy sản

26

Nuôi động vật rừng thông thường

Nông - lâm nghiệp, thủy sản

27

Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật tự nhiên của các loài thuộc các Phụ lục CITES và Danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm

Nông - lâm nghiệp, thủy sản

28

Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục CITES và Danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm

Nông - lâm nghiệp, thủy sản

29

Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục CITES và Danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm

Nông - lâm nghiệp, thủy sản

30

Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Nông - lâm nghiệp, thủy sản

31

Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật

Nông - lâm nghiệp, thủy sản

32

Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ

Văn hóa, xã hội và y tế

33

Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường

Công nghệ, đất đai

34

Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu

Văn hóa, xã hội và y tế

35

Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai

Công nghệ, đất đai

36

Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

Công nghệ, đất đai

37

Hoạt động in, đúc tiền

Tài chính, kế toán, thương mại

38

Kinh doanh dịch vụ lưu trữ

Tài chính, kế toán, thương mại

 

Nguồn: Vnexpress